Thuốc kê đơn
Hộp 1 chai 30ml hỗn dịch
Hộp 1 chai 60ml hỗn dịch
Hộp 1 chai 100ml hỗn dịch
Domperidone ......................................... 30mg
Tá dược vừa đủ ......................................... 30ml
(Tá dược: Carbomers, Crospovidone, Polysorbate 20, Sorbitol, Saccharin sodium, Sodium benzoate, Potassium sorbate, Sodium hydroxyde, Tinh dầu dâu, Nước tinh khiết).
Domperidone là chất đối kháng dopamin.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Domperidon (Tiêu hóa, dạ dày) | 30 mg |
- Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc hóa trị
Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.
– Ăn không tiêu: ngày 3 lần. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và nếu cần thêm một lần trước khi đi ngủ.
. Người lớn: 10ml/lần.
. Trẻ em ≥ 1 tuổi: 2,5mg/10kg cân nặng/lần
– Buồn nôn và nôn: ngày 3– 4 lần. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và trước khi đi ngủ.
. Người lớn: 20ml/lần.
.Trẻ em ≥ 1 tuổi: uống 5mg/10kg cân nặng/lần.
– Liều dùng hằng ngày tối đa của domperidone là 80mg/ngày.
– Nên sử dụng domperidone với mức liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều dùng domperidone để đạt được hiệu quả điều trị, tuy nhiên lợi ích của việc tăng liều phải vượt trội hơn so với nguy cơ xảy ra.
– Mẫn cảm với thành phần thuốc.
– Nôn sau khi mổ.
– Xuất huyết tiêu hóa.
– Tắc ruột cơ học.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
– Dùng Mutecium– M thường xuyên hoặc dài ngày.
Chống chỉ định dùng đồng thời domperidone với các thuốc ức chế CYP3A4 do khả năng làm kéo dài khoảng QT như ketoconazole, itraconazole, fluconazole, voriconazole, erythromycin, clarithromycin, amiodaron, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, diltiazem, verapamil và các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin– 1 ở não.
– Các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium– M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã uống Mutecium– M.
– Nếu dùng Mutecium– M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium– M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng