WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Tuyển dụngHỗ trợ
Sullivan amisulpirid 100mg davi pharm (hộp/28v)-0
Sullivan amisulpirid 100mg davi pharm (hộp/28v)-0

Sullivan amisulpirid 100mg davi pharm (hộp/28v)

Thuốc kê đơn

Chinh hang
Hàng Chính Hãng 100%
Về sản phẩm
Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung
Thông tin chung


Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Amisulprid (Thần kinh)100mg
Chỉ định

Bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương tính, ví dụ: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ

Hoặc có các triệu chứng âm tính ví dụ: rút khỏi đời sống xã hội.

Liều lượng - cách dùng
  • Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.
  • Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày.
  • Giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả
  • Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
  • Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều trong khoảng 50 - 300 mg/ngày.
  • Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Người cao tuổi: Độ an toàn của amisulprid đã được nghiên cứu ở một số người cao tuổi. Amisulpid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.

Trẻ em: An toàn và hiệu quả của amisulprid từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

Dữ liệu về việc sử dụng amisulprid ở trẻ vị thành niên bị tâm thần phân liệt còn ít. Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi, chống chỉ định sử dụng cho trẻ em trước tuổi dậy thì do chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho nhóm tuổi này.

Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận.

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 - 60 mL phút: Uống 1/2 liều.
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 - 30 mL/phút: Uống 1/3 liều.

Suy gan: Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultorid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincarnin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.
Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
  • Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
  • Levodopa.

Không nên phối hợp: Amisulpirid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.

Cần thận trọng khi phối hợp

  • Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim:
  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.
  • Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.
  • Các thuốc an thần kinh như pimozid, haloperidol, imipramin, lithium.

Nên cân nhắc khi phối hợp

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp hoặc các thuốc có tác dụng gây hạ huyết áp.
  • Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì làm giảm tác dụng của amisulprid.
Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quá liều
  • Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Các trường hợp tử vong thường được báo cáo khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn thần khác.
  • Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên xem xét đến khả năng sử dụng nhiều thuốc cũng lúc.
  • Lọc máu không hiệu quả đối với quá liều amisulprid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Theo dõi điện tâm đồ do nguy cơ kéo dài khoảng QT cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
Tải app tại:app store downloadgoogle play download
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh
Liên hệ
(028) 73022068
Phương thức thanh toán:
Tiền mặt
Internet Banking
Zalopay