Thành phần:
Sodium Chloride: 0,9%
Aqua Water: vừa đủ
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|
Bổ sung natri clorid và nước trong các trường hợp mất nước như tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
Phòng và điều trị thiếu hụt natri clorid.
Đảm bảo độ vô khuẩn nên được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực y khoa, chăm sóc sức khỏe.
Sử dụng nước muối súc miệng Natri clorid 0.9% để nhỏ mắt, rửa mũi, súc miệng để bảo vệ men răng, giải độc, làm sạch vết thương.
Mọi đối tượng và mọi lứa tuổi người dùng đều có thể sử dụng nước muối sinh lý an toàn cho những mục đích khác nhau.
Liều dùng natri clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh.
Nhu cầu natri clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hàng ngày hoặc 1 - 2 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,45%.
Liều thông thường ban đầu tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 3 hoặc 5% là 100ml tiêm trong 1 giờ, trước khi tiêm thêm cần phải định lượng nồng độ điện giải trong huyết thanh bao gồm cả clorid và bicarbonat.
Tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch 3% hoặc 5% natri clorid không được vượt quá 100 ml/giờ.
Liều uống thay thế thông thường natri clorid là 1 - 2g, 3 lần mỗi ngày.
Người bệnh trong tình trạng dùng natri và clorid sẽ có hại: Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.
Dung dịch natri clorid 20%: chống chỉ định khi đau đẻ, tử cung tăng trương lực, rối loạn đông máu.
Dung dịch ưu trương (3%, 5%): Chống chỉ định khi nồng độ điện giải huyết thanh tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ.
Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.
Nước muối ưu trương dùng đồng thời với oxytocin có thể gây tăng trương lực tử cung, có thể gây vỡ tử cung hoặc rách cổ tử cung. Cần theo dõi khi dùng đồng thời.
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C
Không bảo quản những nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.