THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Silvirin có dưới dạng ống tuýp 20g và hũ 250g chứa Sulfadiazine Bạc USP 1% tl/tl trong nền kem.
Tá dược: Paraffin trắng mềm, Glyceryl monostearate, cồn cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Propyleneglycol, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước cất.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Bạc Sulfadiazin (Sát khuẩn da, niêm mạc, dùng ngoài) | 1% |
CÔNG DỤNG (CHỈ ĐỊNH)
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
LIỀU DÙNG
Cách bôi: bôi thuốc bằng tay mang găng vô trùng một hay hai lần mỗi ngày, dày khoảng 1.5 mm, lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Bôi phủ sulfadiazine bạc liên tục lên vùng phỏng. Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng, nhưng có thể băng nếu cá nhân bệnh nhân cần.
Tắm rửa: khi thuận tiện, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử. Một bồn tắm nước xoáy là đặc biệt có ích, nhưng bệnh nhân có thể được tắm rửa tại giường hay dưới vòi sen.
Thời gian điều trị: tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
Vì sulphonamide có thể làm gia tăng khả năng bệnh vàng nhân não (kemicterus) do đó không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần sinh và ở trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi; mẫn cảm với Bạc hay Sulphonamides.
Các enzym tiêu đạm bôi tại chỗ: Bạc có thể làm bất hoạt các enzym này nếu dùng chung với sulfadiazine bạc.
Bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
Gặp sự cố nuốt nhầm thuốc, chỉ khi có triệu chứng lâm sàng quá liều rõ rệt (như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa) mới nên dùng các biện pháp xử trí thông thường như rửa dạ dày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.