Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là: Vitamin C ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B calci, magie, kẽm.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Magnesium (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 100mg |
Calcium (Cơ, xương, khớp) | 100mg |
Pyridoxin (Vitamin B6) (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 10mg |
Zinc (Kẽm) (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 10 mg |
Acid Folic (Vitamin B9) (Máu, huyết học) | 40mcg |
Acid Ascorbic (Vitamin C) (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 500 mg |
Niacin (Vitamin B3) (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 50 mg |
Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm.
Người lớn và trẻ vị thành niên: Một viên sủi/ngày.
Không nên vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Vitamin C
Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặt biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
Cylosporine: Vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
Disulfiram: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của disulfiram.
Warfarin: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của wafarin.
Vitamin B6
Levodopa: Pyridoxine làm tăng chuyển hoá của levodopa, tuy nhiên tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp.
Vitamin B12
Chloramphenicol: Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12, vì vậy cần theo dõi công thức máu nếu dùng kết hợp thuốc.
Folic acid (Vitamin B9)
Methotrexat: Bổ sung acid folic có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat trong điều trị leukemia lympho bào cấp.
Calci
Thuốc lợi tiểu thiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci. Do đó có nguy cơ tăng calci máu.
Magie, kẽm
Thuốc lợi tiểu giữ Kali: Thuốc lợi tiểu giữ Kali có đặc tính giữ magie và/ hoặc giữ kẽm. Do đó có thể gây tăng nồng độ magie và kẽm.
Calci, magie, kẽm
Kháng sinh tetracycline; kháng sinh quinolone; Penicillamine; các Biphosphonate; Levothyroxine; Methyldopa; Mycophenolate mofeti; Eltrombopag: Các cation nhiều hoá trị như calci, magie, kẽm hình thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất.
Uống cách trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với các thuốc khác, trừ những chỉ dẫn riêng.
Trong bao bì kín, nơi khô.
Nhiệt độ không quá 30oC và đóng chặt nắp tuýp thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.
Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Biếu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tình trạng quá liều cấp hoặc mạn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm.
Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.
Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và nhờ tư vấn từ chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.