Thuốc kê đơn
Thuốc xịt mũi Coldi-B DNH có tác dụng giảm tạm thời các triệu chứng ngạt mũi do cảm lạnh, viêm mũi dị ứng và viêm xoang.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Oxymetazolin (Giảm đau, hạ sốt, NSAIDs) | 7.5mg |
Menthol (Tai, mũi, họng) | 1.5mg |
Camphor (Tai, mũi, họng) | 1.1mg |
Giảm tạm thời các triệu chứng ngạt mũi do cảm lạnh, viêm mũi dị ứng, viêm xoang.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 nhát xịt vào mỗi bên lỗ mũi mỗi 6-8 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không cần giảm liều đối với người già.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người nhạy cảm với oxymetazolin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Viêm hoặc tổn thương vùng ngoài da quanh lỗ mũi hoặc niêm mạc mũi.
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch, cường giáp, phì đại tiền liệt tuyến.
Dùng đồng thời với các thuốc thông mũi khác chứa chất chủ vận giao cảm.
Người bệnh bị giaucom góc đóng.
U tế bào ưa crom (phaeochromocytoma).
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Bệnh nhân phẫu thuật cắt hạ đồi đường xuyên xoang bướm hoặc phẫu thuật bộc lộ màng não qua đường mũi.
Thận trọng
Không để thuốc tiếp xúc với mắt.
Không nên dùng quá liều ghi trong hướng dẫn sử dụng hoặc kéo dài hơn 7 ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
Dùng Oxymetazolin hydroclorid quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ. Dừng thuốc ngay khi có các triệu chứng ảo giác, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
Cân nhắc khi sử dụng cho các đối tượng tăng huyết áp hoặc có các biến chứng tim mạch, đau thắt ngực, tiểu đường, cường giáp, rối loạn chức năng gan, thận, phì đại tiền liệt tuyến và các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc đã dùng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
Thuốc này có chứa chất bảo quản (thimerosal) và bạn hoặc con bạn có thể bị phản ứng dị ứng. Báo với bác sĩ nếu bạn hoặc con bạn đã từng bị bất kì lần dị ứng nào.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các dữ liệu đầy đủ về đặc tính an toàn của sản phẩm đối với các đối tượng này. Do vậy, cần tránh sử dụng trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Hạn dùng:
30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy dung dịch thuốc bị đục, bị biến màu, hoặc có dầu hiệu khác lạ và phải báo cho nhà sản xuất.
Không dùng thuốc quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng thuốc tại chỗ ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc; phản ứng sung huyết trở lại có thể xây ra khi dùng thuốc thường xuyên hoặc trong thời gian dài. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân nhưng thường không phổ biến.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp: Hắt hơi, khô miệng và khô họng, nóng rát tại chỗ, sung huyết trở lại với biểu hiện như đỏ, sưng và
viêm mũi khi dùng thường xuyên hoặc lâu ngày.
Mắt: Nhìn mờ, nhức mắt, giãn đồng tử, tăng hoặc giảm nhãn áp.
Khác: Vã mồ hôi.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tim mạch: Tăng huyết áp, hồi hộp, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, xanh xao, tái nhợt.
Thần kinh trung ương: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, lo lắng, căng thẳng, lơ mơ, ảo giác, co giật, ức chế hệ
thần kinh trung ương, bệnh về tâm lý kéo dài, kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ, đặc biệt ở trẻ em.