Thuốc kê đơn
Hoạt chất: Tetrahydrozoline Hydrochloride 5,20mg, Chlorpheniramine Maleate 1,30mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 0,78mg, Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6) 6,50mg, Potassium L-Aspartate 130,00mg, Zinc Sulfate 13,00mg.
Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, l-Menthol, d-Camphor, Bergamot Oil, Geraniol, Hydroxypropyl Methylcellulose, Chlorobutanol, Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Polysorbate 80, nước tinh khiết.
Đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, phòng ngừa các bệnh về mắt (khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (thí dụ mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.
Nhỏ vào mắt 2 - 3 giọt, ngày 5 - 6 lần.
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Tetrahydrozolin (Mắt) | 5.2mg |
Zinc (Kẽm) (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 13mg |
Clorpheniramin (Kháng Histamin (Chống dị ứng)) | 1.3mg |
Cyanocobalamin (Vitamin B12) (Dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất) | 0.78mg |
Ðường dùng: Dùng để nhỏ mắt.Nhỏ vào mắt bệnh 1-2 giọt, 2-3 lần/ngày. Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng. Liều dùng kẽm được tính từ kẽm nguyên tố, vì vậy, từ lượng muối kẽm sulfat phải tính ra lượng kẽm nguyên tố là bao nhiêu.Liều RDA khuyến cáo dùng 8 - 11mg kẽm/ngày, tức hằng ngày nên dùng khoảng 10mg kẽm.Những người nên bổ sung kẽmNgười mắc bệnh tiêu hóa: Những trường hợp bị bệnh thận, viêm ruột hay hội chứng ruột ngắn sẽ rất khó khăn hấp thu các chất dinh dưỡng. Vì vậy hằng ngày chúng ta nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.Những người ăn chay: Trong chế độ ăn hằng ngày hàm lượng lớn của kẽm được chứa từ trong cá, thịt, vì vậy mà người ăn chay nên bổ sung lượng kẽm thiếu hụt trong thức ăn.Người nghiện rượu bia: Đối với những người thường xuyên sử dụng các chất kích thích thì có nồng độ trong cơ thể rất thấp và bị bài tiết qua nước tiểu vì thế mà nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.Cách sử dụngNên dùng cách quãng chứ không nên dùng liên tục quá lâu dài. Như dùng khoảng 1-2 tháng, ta nên nghỉ dùng thuốc một thời gian khoảng 1 tháng nếu muốn tiếp tục dùng lại.
Tetrahydrozoline là một dung dịch nhỏ mắt làm giảm sung huyết để làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các trường hợp dị ứng và kích thích nhẹ ở mắt.Tetrahydrozoline là một chất giống giao cảm, làm giảm sung huyết do sự co mạch. Mắt đỏ nhanh chóng trở thành trắng do chất co mạch có hiệu quả này, là chất làm hạn chế đáp ứng mạch tại chỗ bằng cách co các mạch máu nhỏ. Tác dụng có lợi của tetrahydrozoline còn bao gồm việc cải thiện sưng tấy, kích thích, ngứa, đau và chảy nước mắt quá mức. Hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn.
Chống chỉ định dùng Tetrahydrozoline ở những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và bệnh nhân bị glaucoma góc hẹp. Khi được dùng như đã chỉ dẫn, nói chung các thuốc làm giảm xung huyết mắt không gây tác dụng phụ ở mắt hoặc toàn thân. Trong thực tế, rất hiếm khi có tác dụng phụ toàn thân sau khi nhỏ tại chỗ thuốc làm giảm sung huyết mắt. Tuy nhiên, dùng quá mức và/hoặc dùng kéo dài có thể gây sung huyết kết mạc hồi ứng. Những bệnh nhân có tác dụng hồi ứng rõ rệt cần được đưa đến cơ sở chuyên khoa mắt để chẩn đoán phân biệt và chữa trị. Sung huyết hồi ứng dường như ít có khả năng xảy ra khi nhỏ mắt bằng tetrahydrozoline so với khi dùng oxymetazoline. Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.