WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Nhượng quyềnTuyển dụngHỗ trợ
Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)-0
Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)-1
Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)-2
Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)-0
Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)-1
Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)-2

Tefostad t300 tenofovir 300mg stella (h/30v)

Thuốc kê đơn

Duoc si
Dược sĩ
Chinh hang
Hàng Chính Hãng 100%
Về sản phẩm
Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung
Thông tin chung

Thuốc Tefostad T300 là sản phẩm của Stellapharm, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin. Thuốc Tefostad T300 dạng viên nén hình giọt nước, bao phim màu xanh, hai mặt khum, một mặt khắc logo “tu” một mặt trơn.

Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Chỉ định

Thuốc Tefostad T300 là sản phẩm của Stellapharm, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin. Thuốc Tefostad T300 dạng viên nén hình giọt nước, bao phim màu xanh, hai mặt khum, một mặt khắc logo “tu” một mặt trơn.

Liều lượng - cách dùng

Người lớn: Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp. Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp xúc trong 28 ngày. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần. Bệnh nhân suy thận: Nên thay đổi liều tenofovir disoproxil fumarate bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (C) của bệnh nhân: CI>50 ml/phút: Dùng liều thông thường 1 lần/ngày.CI 30 đến 49 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ. CI 10 đến 29 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ. Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thêm phần 12 giờ. Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ sự đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận. Bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi enzym thuộc vi lạp thể ở gan: Tương tác dược động của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các enzym vi lạp thể ở gan chưa rõ. Tenofovir và tiền chất của nó không 50 phải là chất nền của CYP450 isoenzym, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng ức chế nhẹ trên 1A.Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với tenofovir bài tiết chủ động qua ống thận (ví dụ: Acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương hoặc các thuốc dùng chung. Thuốc ức chế HIV protease: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir. Thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin. Adefovir: Không nên dùng chung tenofovir với adefovir. Didanosin: Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương, vì vậy không nên kết hợp hai thuốc này. Các thuốc tránh thai đường uống: Không rõ tương tác dược động với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Quá liều

Triệu chứng khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ chuẩn. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

logo
chat iconTư vấn miễn phí với dược sĩ Circa
Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
Tải app tại:app store downloadgoogle play download
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh
Liên hệ
(028) 73022068
Phương thức thanh toán:
Tiền mặt
Internet Banking
Zalopay