Thuốc kê đơn
Điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp, viêm đốt sống dạng thấp, viêm khớp tuổi thiếu niên, gout cấp, rối loạn cơ xương cấp, thống kinh.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Naproxen (Giảm đau, hạ sốt, NSAIDs) | 500mg |
Người lớn 500 mg/ngày.
- Liều tấn công: 1000 mg/ngày.
- Liều duy trì: 500 mg/ngày.
- Tổng liều tối đa 1357 mg/ngày.
Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp và viêm đốt sống dạng thấp: 500mg đến 1g mỗi ngày chia thành 1 hoặc 2 lần mỗi lần cách nhau 12h. Sử dụng liều khởi đầu 750 hoặc 1g/ ngày trong giai đoạn cấp tính đối với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đau nhiều về đêm hoặc cứng khớp buổi sáng.
- Bệnh nhân chuyển sang dùng Propain sau khi đã sử dụng một thuốc chống khớp khác với liều cao.
- Bệnh nhân thoái hoá khớp có triệu chứng đau rõ rệt.
Gút cấp: 750mg lần đầu tiên, sau đó dùng 250mg mỗi 8h cho đến khi hết cơn gút cấp.
Rối loạn cơ xương cấp và đau bụng kinh: 500mg lần đầu tiên, sau đó dùng 250mg với khoảng liều thích hợp dao động từ 6h đến 8h, liều tối đa cho mỗi ngày sau ngày điều trị đầu tiên là 1250mg.
Trẻ em (trên 5 tuổi): Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10mg/kg/ ngày chia làm 2 liều cách nhau 12h.
Người cao tuổi: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Dị ứng với naproxen.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Suy gan, suy thận trầm trọng.
Thuốc uống chống đông & heparin. Lithium, methotrexate, ticlopidine, thuốc chẹn beta.
Nếu bạn sử dụng một liều lớn hơn bình thường, dừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Triệu chứng: Lơ mơ, ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Một số ít bệnh nhân có triệu chứng động kinh nhưng vẫn chưa chứng minh được điều này có liên quan đến Naporoxen hay không.
Xử trí: Làm rỗng dạ dày và sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Sử dụng than hoạt sẽ có hiệu quả.
Thẩm tách máu có thể sử dụng cho các bệnh nhân suy thận dùng quá liều Naproxen.