Thanh nhiệt, lợi tiểu, thông kinh, tăng sữa.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|
Ngày 4-6g dưới dạng thuốc sắc; dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.Đơn thuốc:+ Trị miệng lưỡi mọc mụn, tiểu gắt, nước tiểu đỏ, tiểu buốt, tiểu gắt, buốt ở đường tiểu do nhiệt gây ra [nhiệt lâm]: Sinh địa, Mộc thông, Sinh thảo tiêm, Đạm trúc diệp. Sắc uống (Đạo Xích Tán – Tiểu nhi dược chứng trực quyết).+ Trị sinh xong nhau thai không ra, vùng rốn bụng đầy trướng: Ngưu tất, Đương quy, Cù mạch, Mộc thông, Hoạt thạch, Đông quỳ tử, sắc uống (Ngưu Tất Thang - Thiên kim phương).+ Trị sườn đau, miệng đắng, tai điếc, tai sưng, gân cơ suy yếu, vùng hạ bộ luôn bị ướt, nóng ngứa, bộ phận sinh dục sưng, bạch trọc, tiểu ra máu: Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Trạch tả, Mộc thông, Xa tiền tử, Đương quy, Sài hồ, Sinh địa, Cam thảo, sắc uống (Long Đởm Tả Can Thang - Hòa tễ cục phương). Liều dùng: Ngày 12 – 24g.Bài thuốc :+ Trị chứng thiếu dương, lúc sốt lúc rét, ngực hông đầy tức, miệng đắng họng khô, tim hồi hộp, thích oẹ, chán ăn; cũng dùng trị sốt rét: Sài hồ 12g, hoàng cầm 12g, pháp bán hạ 12g, cam thảo 4g, sinh khương 8g, đảng sâm 12g, đại táo 3 quả. Sắc uống.+ Trị giun đũa lên ống mật: Sài hồ 12g, hoàng cầm 12g, hoàng liên 12g, mộc hương 12g, bạch thược 20g, binh lang 20g, sử quân tử 30g, vỏ rễ xoan 30g, mang tiêu 12g. Sắc uống.
Làm thuốc lợi tiểu, chữa tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra huyết, phù thũng, đái dắt, đái ít nước tiểu, đái són đau, khớp tê đau, kinh nguyệt bế tắc (vô kinh), ít sữa. Dùng sống trị ngoại cảm, giải nhiệt, lợi tiểu tiện, ra mồ hôi. Khi thuốc được tẩm sao để trị hoa mắt, ù tai, kinh nguyệt không đều hay trẻ bị lên đậu, sởi, sốt rét, sốt thương hàn.
- Phụ nữ có thai không dùng.- Không có thấp nhiệt không dùng.- Người có âm hư, khô da, thiếu tân dịch không dùng. Người hỏa hư không dùng hoặc có hội chứng can dương vượng hay âm hư.