WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Nhượng quyềnTuyển dụngHỗ trợ
Daygra sildenafil 100mg abbott (hộp/4viên nén)-0
Daygra sildenafil 100mg abbott (hộp/4viên nén)-0

Daygra sildenafil 100mg abbott (hộp/4viên nén)

Thuốc kê đơn

Duoc si
Dược sĩ
Chinh hang
Hàng Chính Hãng 100%
Về sản phẩm
Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung
Thông tin chung
Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Sildenafil (Tiền liệt, hormon nam)100mg
Chỉ định

Điều trị tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng ở nam giới.

Liều lượng - cách dùng

Dùng đường uống, uống thuốc 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục. Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.

Người lớn:

Liều khuyên dùng là 50 mg. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của thuốc, liều có thể tăng lên đến 100 mg hoặc giảm xuống 25 mg. Liều tối đa khuyên dùng là 100 mg.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Người già: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.

Người suy thận:

  • Không cần phải điều chỉnh liều ở bênh nhận suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 ml/phút).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Liều khởi đầu 25 mg. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của thuốc, liều dùng có thể tăng từng bước một đến 50 mg và lên đến 100 mg nếu cần thiết.

Người suy gan: Liều khởi đầu 25 mg. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của thuốc, liều dùng có thể tăng từng bước một đến 50 mg và lên đến 100 mg nếu cần thiết.

Trẻ em: Chống chỉ định ở các bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Người đang dùng các thuốc khác:

  • Bệnh nhân phối hợp điều trị với các chất ức chế CYP3A4 (ngoại trừ ritonavir không được khuyên dùng phối hợp): Liều khởi đầu 25 mg.
  • Bệnh nhân đang điều trị với thuốc chẹn alpha: Liều khởi đầu 25 mg. Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân đang điều trị với thuốc chẹn alpha, bệnh nhân nên được điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil.
Chống chỉ định
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat, do đó chống chỉ định phối hợp sildenafil với các chất cho nitric oxid (như amyl nitrit) hoặc nitrat trong bất kỳ dạng nào.
  • Chống chỉ định dùng phối hợp các chất ức chế PDE5 kể cả sildenafil với các chất kích thích guanylat cyclase, như riociguat vì có thể dẫn đến hạ huyết áp triệu chứng.
  • Các chất điều trị rối loạn cương dương kế cả sildenafil không nên được sử dụng ở nam giới không thích hợp với hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân bị rối loạn tim mạch nghiêm trọng như đau thắt ngực không ổn định hoặc suy tim nặng).
  • Bệnh nhân giảm thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION), bất kể có liên quan hay không đến sự tiếp xúc các chất ức chế PDE5 trước đó.
  • Tính an toàn của sildenafil chưa được nghiên cứu ở các các phân nhóm bệnh nhân sau đây: suy gan nặng, hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg), mới bị đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim và được biết đến rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố (một phần nhỏ những bệnh nhân này có rối loạn gen của phosphodiesterase võng mạc), do đó, chống chỉ định dùng sildenafil ở các bệnh nhân này.
Tương tác thuốc
  • Độ thanh thải của sildenafil giảm khi dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin).
  • Dùng đồng thời với tác nhân ức chế protease HIV là ritonavir, một chất ức chế P450 mạnh, làm tăng Cmax và AUC của sildenafil. Không nên phối hợp sildenafil với ritonavir và trong bất kỳ trường hợp nào, liều sildenafil không nên vượt quá 25 mg trong vòng 48 giờ.
  • Dùng đồng thời với tác nhân ức chế protease HIV là saquinavir, một chất ức chế CYP3A4, làm tăng Cmax và AUC của sildenafil. Các chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol và itraconazol có thể gây ảnh hưởng lớn hơn.
  • Khi dùng sildenafil với erythromycin, một chất ức chế CYP3A4 trung bình, làm tăng AUC của sildenafil.
  • Không thấy tác dụng rõ rệt của azithromycin lên AUC, Cmax, tmax hằng số tốc độ thải trừ, thời gian bán thải của sildenafil cũng như chất chuyển hóa chính của nó.
  • Cimetidin, một chất ức chế cytochrom P450 và ức chế không đặc hiệu CYP3A4, khi dùng đồng thời với sildenafil làm tăng nồng độ của sildenafil trong huyết tương.
  • Nước ép bưởi là chất ức chế CYP3A4 yếu chuyển hóa ở thành ruột và có thế dẫn đến tăng nhẹ nồng độ sildenafil trong huyết tương.
  • Liều đơn các thuốc kháng acid (magnesi hydroxid/ nhôm hydroxid) không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của sildenafil.
  • Không có tác dụng điều trị phối hợp lên dược động học sildenafil khi phối hợp với các chất ức chế CYP2C9 (như tolbutamid, warfarin, phenytoin), các chất ức chế CYP2D6 (như các chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng), thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc nhóm này, thuốc lợi tiểu quai và thuốc lợi tiếu giữ kali, các chất ức chế emzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn kênh calci, các chất đối kháng thụ thể beta hoặc tác nhân gây cảm ứng chuyến hóa CYP450 (như rifampicin, barbiturate).
  • Dùng đồng thời chất đối kháng endothelin, bosetan (một tác nhân của CYP3A4 (trung bình), CYP2C9 và có thể CYP2C19) với sildenafil làm giảm AUC và Cmax của sildenafil. Do đó, dùng phối hợp với các tác nhân cảm ứng CYP3A4 mạnh, như rifampin được cho là làm giảm nhiều hơn nồng độ sildenafil trong huyết tương.
  • Nicorandil là kết hợp của chất hoạt hóa kênh kali và nitrat. Do thành phần nitrat nên nó có khả năng gây ra tương tác nghiêm trọng với sildenafil.

Tác dụng của sildenafil lên các thuốc khác

  • Không có dữ liệu về tương tác của sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase không rõ ràng như theophylline hoặc dipyridamol.
  • Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat, do đó chống chỉ định phối hợp sildenafil với các chất cho nitric oxid (như amyl nitrit) hoặc nitrat trong bất kỳ dạng nào.
  • Riociguat: Chống chỉ định dùng đồng thời riociguat với các chất ức chế PDE5, kể cả sildenafil.
  • Dùng đồng thời sildenafil cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc chẹn alpha có thể dẫn đến hạ huyết áp triệu chứng ở những bệnh nhân nhạy cảm. Trường hợp này xảy ra trong vòng 4 giờ dùng liều sildenafil.
  • Khi chỉ định đồng thời sildenafil và doxazosin trên bệnh nhân đang điều trị ổn định với doxazosin, ít có các báo cáo về những bệnh nhân bị hạ huyết áp thế đứng. Các báo cáo này bao gồm chóng mặt và mệt mỏi, nhưng không ngất.
  • Không thấy có tương tác có ý nghĩa nào khi dùng đồng thời sildenafil với tolbutamid hoặc warfarin.
  • Sildenafil không làm tăng thêm thời gian chảy máu do acid acetyl salicylic.
  • Sildenafil không làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của rượu.
  • Các nhóm thuốc chống tăng huyết áp (thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, chất ức chế ACE, chất đối kháng angiotensin II, các thuốc chống tăng huyết áp (thuốc giãn mạch và thuốc ức chế trung tâm (centrally-acting), thuốc chẹn adrenergic neuron, thuốc chẹn kênh calci và thuốc chẹn thụ thể alpha): không thấy có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân dùng phối hợp với sildenafil so với không điều trị với sildenafil.
Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quá liều
  • Triệu chứng: quá liều có thể gồm chóng mặt, choáng, hoặc cương cứng kéo dài.
  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng những biện pháp hỗ trợ chuẩn. Vì sildenafil gắn kết cao với protein huyết tương và không bị thải trừ trong nước tiểu, thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải của thuốc.
logo
chat iconTư vấn miễn phí với dược sĩ Circa
Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
Tải app tại:app store downloadgoogle play download
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh
Liên hệ
(028) 73022068
Phương thức thanh toán:
Tiền mặt
Internet Banking
Zalopay