Thuốc kê đơn
Mỗi viên nén chứa:
Captopril 25mg.
Tá dược: Lactose khan, Microcrystallin cellulose PHI 02, Acid stearic, Colloidal silicon dioxid A200.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|
Thuốc Omeprazol 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Người trưởng thành:
Trẻ em trên 1 tuổi và > 10kg
Trẻ từ trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.
Dùng bằng đường uống, uống buổi sáng.
Uống cả viên, không được nhai hoặc nghiền nát.
Đối với bệnh nhân nuốt khó và đối với trẻ em, có thể uống hoặc nuốt viên thuốc với thức ăn lỏng.
Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa tan bột thuốc với nước hoặc trộn với chất lỏng (như nước trái cây có tính acid nhẹ hoặc nước sốt táo hoặc thức uống không có ga). Khuấy đều và uống ngay lập tức (hoặc trong vòng 30 phút) và tráng sạch lại với một nửa cốc nước.
Người lớn
Trẻ em
Trẻ em (trên 1 tuổi và thể trọng 10- 20 kg): Liều 10mg/lần/ ngày.
Trẻ em (trên 2 tuổi và thể trọng trên 20kg): Liều 20 mg/lần/ ngày.
Trẻ em trên 4 tuổi: điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do H.pylori: Dùng theo phác đồ phối hợp 3 thuốc với kháng sinh thích hợp.
Bệnh nhân cao tuổi, suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều có thể cần phải giảm, liều hằng ngày từ 10 - 20 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Omeprazol 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp:
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H. pylori.
Ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Liều omeprazol 20mg/ngày có tương tác yếu, ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu ít hơn liều 40 mg/ngày.
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Thuốc làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol, làm tăng gấp đôi nồng độ omeprazole.
Omeprazol làm giảm acid của dạ dày nên làm ảnh hưởng (tăng hoặc giảm) sự hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.
Dùng đồng thời với atazanavir với thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ atazanavir trong huyết tương, do đó phải tăng liều của atazanavir đến 400 mg và ritonavir 100mg (omeprazol không quá 20 mg).
Sự tương tác giữa clopidogrel và omeprazol sẽ làm giảm tiếp xúc với các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Do việc dùng chung omeprazol với tacrolimus có thể tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh.
Sử dụng thuốc lâu dài có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin)
Dùng đồng thời omeprazol với posaconazole, erlotinib, ketoconazole và itraconazole sự hấp thu giảm do đó sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc đó.
Methotrexate: khi dùng cùng với các thuốc ức chế bơm proton, nồng độ của methotrexate có thể tăng ở một số bệnh nhân.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.