WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Tuyển dụngHỗ trợ
Captopril 25 domesco (h/100v)-0
Captopril 25 domesco (h/100v)-0

Captopril 25 domesco (h/100v)

Thuốc kê đơn

Chinh hang
Hàng Chính Hãng 100%
Về sản phẩm
Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung
Thông tin chung

Mỗi viên nén chứa:

Captopril        25mg.

Tá dược: Lactose khan, Microcrystallin cellulose PHI 02, Acid stearic, Colloidal silicon dioxid A200.

Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Chỉ định

Thuốc Omeprazol 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

Người trưởng thành:

  • Điều trị loét tá tràng.
  • Điều trị loét viêm loét dạ dày.
  • Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày, tá tràng.
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng liên quan đến NSAID.
  • Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Trẻ em trên 1 tuổi và > 10kg

  • Điều trị trào ngược thực quản.
  • Điều trị chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày – thực quản.

Trẻ từ trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.

Liều lượng - cách dùng

Cách dùng

Dùng bằng đường uống, uống buổi sáng.

Uống cả viên, không được nhai hoặc nghiền nát.

Đối với bệnh nhân nuốt khó và đối với trẻ em, có thể uống hoặc nuốt viên thuốc với thức ăn lỏng.

Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa tan bột thuốc với nước hoặc trộn với chất lỏng (như nước trái cây có tính acid nhẹ hoặc nước sốt táo hoặc thức uống không có ga). Khuấy đều và uống ngay lập tức (hoặc trong vòng 30 phút) và tráng sạch lại với một nửa cốc nước.

Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị loét tá tràng: 20 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 2 tuần nữa.
  • Điều trị viêm loét dạ dày: 20 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa.
  • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 40 mg/lần/ngày (nếu điều trị thất bại).
  • Để tiệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày – tá tràng: Dùng theo phác đồ phối hợp 3 thuốc với kháng sinh thích hợp, xem xét tình hình đề kháng kháng sinh tại địa phương.
  • Điều trị loét liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid: Uống 20 mg/lần/ngày, trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa.
  • Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ (trên 60 tuổi, tiền sử loét dạ dày – tá tràng)
  • Tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên: Liều 20 mg/lần/ngày.
  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: 20 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa. Ở bệnh nhân viêm thực quản nặng có thể dùng 40 mg/lần/ngày trong 8 tuần.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu là 60 mg/lần/ ngày, liều thông thường hữu hiệu là uống 20 - 120 mg/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng.

Trẻ em

Trẻ em (trên 1 tuổi và thể trọng 10- 20 kg): Liều 10mg/lần/ ngày.

Trẻ em (trên 2 tuổi và thể trọng trên 20kg): Liều 20 mg/lần/ ngày.

  • Trào ngược thực quản: Điều trị trong 4 - 8 tuần. Có thể tăng lên 20 mg/ngày (nếu cần)
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày - thực quản điều trị trong 4 - 8 tuần. Có thể tăng lên 20 mg/ngày (nếu cần). Nếu không kiểm soát được bệnh sau thời gian điều trị, cần phải xem xét lại bệnh.

Trẻ em trên 4 tuổi: điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do H.pylori: Dùng theo phác đồ phối hợp 3 thuốc với kháng sinh thích hợp.

Bệnh nhân cao tuổi, suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Liều có thể cần phải giảm, liều hằng ngày từ 10 - 20 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. 

Chống chỉ định

Thuốc Omeprazol 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với oseltamivir phosphate  với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với nelfinavir. 
Tương tác thuốc

Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.

Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H. pylori.

Ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Liều omeprazol 20mg/ngày có tương tác yếu, ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu ít hơn liều 40 mg/ngày.

Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Thuốc làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol, làm tăng gấp đôi nồng độ omeprazole.

Omeprazol làm giảm acid của dạ dày nên làm ảnh hưởng (tăng hoặc giảm) sự hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.

Dùng đồng thời với atazanavir với thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ atazanavir trong huyết tương, do đó phải tăng liều của atazanavir đến 400 mg và ritonavir 100mg (omeprazol không quá 20 mg).

Sự tương tác giữa clopidogrel và omeprazol sẽ làm giảm tiếp xúc với các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Do việc dùng chung omeprazol với tacrolimus có thể tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh.

Sử dụng thuốc lâu dài có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin)

Dùng đồng thời omeprazol với posaconazole, erlotinib, ketoconazole và itraconazole sự hấp thu giảm do đó sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc đó.

Methotrexate: khi dùng cùng với các thuốc ức chế bơm proton, nồng độ của methotrexate có thể tăng ở một số bệnh nhân. 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng. 

Quá liều
Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
Tải app tại:app store downloadgoogle play download
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh
Liên hệ
(028) 73022068
Phương thức thanh toán:
Tiền mặt
Internet Banking
Zalopay