Dạng bào chế: Viên nén bao phimThành phần chính: AlbendazolThương hiệu: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ImexpharmNước sản xuất: Viet NamQuy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ xé x 2 viên nén bao phim
Thông tin chung
Albendazol là một dẫn chát benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris tríchiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Tríchinella spiralis) và thẻ áu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis va E. neurocysticercosis).
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxyd vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bảo quantên thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Thành phần
Chi tiết thành phần
Liều lượng
Albendazol (Giun, sán)
200mg
Chỉ định
Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
Bệnh do Giardia gây ra.
Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
Liều lượng - cách dùng
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều giống nhau: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuỗi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 2-3 tuần néu cần, có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Néu nang sán không phẫu thuật được, có thẻ cho tới 5 đợt.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10-15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần.
Trẻ em cho tới 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.
Ấu trùng sán lợn ở não:
Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em: Xem liều người lớn.
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:
Người lớn: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 làn albendazol (400 mg).
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Tải app tại:
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Số GCNĐKDN: 0317045088
Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc